Trong quan niệm Á Đông, cây hồng tượng trưng cho may mắn, thịnh vượng và sự hòa thuận. Quả hồng có màu đỏ cam rực rỡ – sắc màu của niềm vui và hạnh phúc viên mãn.
Cây hồng cũng tạo điểm nhấn cho ngôi nhà quanh năm nhờ sự thay đổi theo mùa: lá non xanh mướt vào mùa xuân, hoa trắng nở đầu hè, đến sắc cam đỏ của vụ hồng chín vào mùa thu – đầu đông.
Không chỉ đẹp, nhiều bộ phận của cây như vỏ, rễ, thân, lá, quả, tai quả hay phấn quả đều được dùng trong y học cổ truyền. Quả hồng còn được người Hy Lạp ví như “trái cây của các vị thần” nhờ lợi ích dinh dưỡng dồi dào.
Ý nghĩa phong thủy
Trong phong thủy, cây hồng được coi là biểu tượng của thịnh vượng, may mắn và sự đủ đầy. Màu đỏ cam rực rỡ của quả hồng tượng trưng cho phúc khí, sự viên mãn và hòa thuận trong gia đình. Quả hồng trĩu cành vào mùa thu – thời điểm được xem là mùa thu hoạch và sum vầy – vì vậy cây hồng thường gắn với ý nghĩa đón tài lộc, thu hút nguồn năng lượng tích cực và mang lại vận may trong làm ăn.
Các chuyên gia phong thủy cho rằng sắc đỏ của hồng cũng là sắc của Hỏa, đại diện cho sức sống, niềm vui và sự phát triển, giúp không gian sống thêm ấm áp, sinh khí dồi dào. Khi trồng trong nhà hay khuôn viên vườn, cây hồng được tin rằng sẽ mang lại sự bình an, củng cố các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ sự thăng tiến trong công việc của gia chủ. Không chỉ đẹp qua bốn mùa, cây hồng còn được xem là “cát mộc” – một loại cây mang điềm lành, giúp hóa giải năng lượng xấu và thu hút vận may quanh năm.
10 lợi ích sức khỏe nổi bật của quả hồng
Tốt cho tim mạch
Hồng chứa anthocyanin, beta-carotene, flavonoid, tanin và vitamin C – nhóm chất chống oxy hóa mạnh giúp giảm stress oxy hóa, từ đó giảm nguy cơ bệnh tim.
Hỗ trợ đôi mắt sáng khỏe
100g hồng cung cấp khoảng 32% nhu cầu vitamin A mỗi ngày. Vitamin A giúp tạo rhodopsin – protein quan trọng để nhìn rõ trong điều kiện thiếu sáng. Hồng cũng giàu flavonoid và vitamin C giúp bảo vệ mắt khỏi tác hại của gốc tự do.
Điều hòa đường huyết
Hồng giàu chất xơ giúp làm chậm hấp thu carbohydrate. Beta-carotene còn liên quan đến việc giảm nguy cơ tiểu đường, trong khi flavonoid và anthocyanin hỗ trợ giảm stress oxy hóa – yếu tố góp phần gây bệnh.
Cải thiện sức khỏe làn da
Đặc tính chống viêm và chống oxy hóa giúp hồng hỗ trợ các vấn đề da như mụn, thâm, nám, sẹo hay chàm.
Giảm viêm
Vitamin C, vitamin A và flavonoid trong hồng có tác dụng chống viêm, giúp trung hòa gốc tự do và ức chế các phản ứng viêm trong cơ thể.
Hỗ trợ phòng ngừa ung thư
Một số nghiên cứu ghi nhận hồng có khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư đại trực tràng. Các hoạt chất chống oxy hóa góp phần làm gián đoạn chu trình tăng trưởng của tế bào bất thường.
Hỗ trợ kiểm soát cân nặng
Hồng ít béo, ít calo, ngọt tự nhiên và giàu chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu, hạn chế ăn vặt và ổn định đường huyết.
Tăng cường miễn dịch
Hàm lượng vitamin C cao giúp nâng cao sức đề kháng, hỗ trợ cơ thể chống lại vi khuẩn và virus.
Tốt cho tiêu hóa
Chất xơ giúp nhu động ruột hoạt động đều đặn, phòng ngừa táo bón. Tanin trong hồng lại có tác dụng giảm tiêu chảy, tạo sự cân bằng cho hệ tiêu hóa.
Giàu chất chống oxy hóa
Hồng chứa vitamin C, beta-carotene và flavonoid – nhóm chất quan trọng giúp giảm lão hóa, hạn chế viêm và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh mạn tính.
Ngoài ra, vỏ, rễ và thân cây hồng còn được dùng như thảo dược cầm máu; phấn quả hỗ trợ điều trị lở loét; quả hồng chín xuất hiện trong nhiều bài thuốc về hô hấp.
Lưu ý khi ăn quả hồng
Không ăn khi đói, đặc biệt buổi sáng, vì có thể gây buồn nôn hoặc khó chịu tiêu hóa.
Hạn chế ăn muộn vào buổi tối để tránh tăng đường huyết hoặc ảnh hưởng giấc ngủ.
Không ăn quá nhiều trong một lần để tránh đầy bụng, tiêu chảy hoặc nguy cơ tắc ruột.
Người dùng thuốc hạ huyết áp, thuốc ảnh hưởng đông máu cần trao đổi với bác sĩ trước khi ăn hồng thường xuyên.
Cần thận trọng khi kết hợp hồng với một số thực phẩm dễ gây kết tủa trong dạ dày (như khoai lang, hải sản…).
Việt Anh